Đánh giá CPU Intel và phân loại các chip Intel theo chức năng

Khi bạn đi mua máy tính hoặc laptop thường nghe nhân viên tư vấn giới thiệu dòng chip Intel có sức mạnh vượt trội, bền bỉ. Vậy thực hư ra sao? Cùng MIUI.VN đánh giá CPU Intel và phân loại các chip Intel theo chức năng qua bài viết dưới đây nhé!

Giới thiệu sơ lược về công ty Intel

Trên toàn thế giới nếu nói về đơn vị sản xuất linh kiện bán dẫn hay chip điện tử số 1 thì bạn phải nhắc đến tập đoàn Intel. Hãng còn gọi là Integrated Electronics được thành lập vào năm 1968, với trụ sở chính tại thành phố Santa Clara, California, Mỹ.

Trụ sở chính Intel đặt tại thành phố Santa Clara, California, Mỹ
Trụ sở chính Intel đặt tại thành phố Santa Clara, California, Mỹ

Các bộ xử lý Intel

Hiện nay, Intel cung cấp đến thị trường các bộ xử lý bao gồm: CPU Intel Celeron, CPU Intel Xeon, CPU Pentium và CPU Core. Hãy điểm qua những thông tin chi tiết dưới đây:

CPU Intel Core vPro Processors family

Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp, tập đoàn nhờ sức mạnh hiệu năng mạnh mẽ. Đồng thời, Intel tăng cường khả năng bảo mật dữ liệu, thông tin giao dịch trên CPU Intel Core vPro Processors family dựa trên phần cứng và nhiều tính năng đặc biệt khác.

CPU Intel Core vPro Processors family thường dùng trong doanh nghiệp
CPU Intel Core vPro Processors family thường dùng trong doanh nghiệp

Processors for IOT and Embedded Applications

Bộ xử lý Processors for IOT and Embedded Applications được đánh giá khá cao trong giới công nghệ, với các bộ phận chi tiết sau:

  • Intel® Celeron® Processors for Embedded Application;
  • Intel Atom® Processors for Embedded Applications;
  • Intel® Core™ Processors for Embedded Applications;
  • Intel® Pentium® Processors for Embedded Applications;
  • Intel® Xeon® Processors for Embedded Applications.
Processors for IOT and Embedded Applications nhận được đánh giá cao từ cộng đồng
Processors for IOT and Embedded Applications nhận được đánh giá cao từ cộng đồng

Các Đơn vị Xử lý Thị giác Intel Movidius

Các đơn vị Xử lý Thị giác Intel Movidius được tích hợp thị giác điện toán hiện đại và trí tuệ nhân tạo Al giúp tăng cường khả năng trải nghiệm của người dùng cũng như hạ thấp mức điện năng tiêu hao thông qua Intel® Movidius™ Myriad™ X Vision Processing Units.

Intel Movidius được tích hợp thị giác điện toán hiện đại và trí tuệ nhân tạo Al
Intel Movidius được tích hợp thị giác điện toán hiện đại và trí tuệ nhân tạo Al

CPU Intel Atom

Bộ xử lý chuỗi Intel Atom® C và bộ xử lý Intel Atom® dòng P sử dụng nguồn tài nguyên cùng trí thông minh nhân tạo một cách hiệu quả đến những vùng không giản nhỏ hơn thuộc đường biên mạng.

Bộ xử lý chuỗi Intel Atom® C và bộ xử lý Intel Atom® dòng P sử dụng nguồn tài nguyên cùng trí thông minh nhân tạo
Bộ xử lý chuỗi Intel Atom® C và bộ xử lý Intel Atom® dòng P sử dụng nguồn tài nguyên cùng trí thông minh nhân tạo

CPU Intel Celeron

So với CPU Intel Pentium thì CPU Intel Celeron được xem như phiên bản rút gọn, với mức giá thành rẻ hơn từ 3 – 5 triệu đồng nhưng vẫn đảm bảo trải nghiệm sử dụng cơ bản. Tuy nhiên, tính đến tháng 7/2023 rất ít laptop hoặc máy tính sử dụng CPU này nữa.

CPU Intel Celeron được xem như phiên bản rút gọn của Pentium
CPU Intel Celeron được xem như phiên bản rút gọn của Pentium

CPU Intel Pentium

Nếu bạn đang tìm một bộ xử lý phân khúc tầm trung cùng mức giá phải chăng thì CPU Intel Pentium là lựa chọn tốt nhất. CPU này dễ dàng xử lý những tác vụ không quá phức tạp một cách dễ dàng và nhanh chóng.

CPU Intel Pentium được sản xuất từ năm 2000 qua các thế hệ như Pentium, Pentium 1, Pentium 2, Pentium 3 và Pentium 4 với lõi 2 hoặc 4 nhân cùng xung nhịp từ 1.1 – 3.5 GHz.

Ngoài những ưu điểm kể trên thì Intel Pentium không được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng hay Turbo Boost. Đặc biệt, từ thế hệ thứ 4 Haswell đã tiết kiệm được điện năng tiêu hao nhờ những nâng cấp về hiệu suất.

CPU Intel Pentium được sản xuất từ năm 2000
CPU Intel Pentium được sản xuất từ năm 2000

CPU Intel Core

CPU Intel Core có thiết kế đa nhân (multi-core), giúp xử lý nhiều tác vụ cùng một lúc và đạt hiệu năng cao trong các ứng dụng đa nhiệm, phù hợp với cả người dùng hàng ngày (lướt web, làm việc văn phòng) và game thủ, đòi hỏi hiệu năng cao (xử lý dữ liệu lớn, thiết kế đồ họa, chơi game).

Intel đã phát hành nhiều thế hệ bộ vi xử lý core khác nhau dành cho máy tính để bàn và laptop như: Intel Core X-Series, Core m3, Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9. Các thế hệ mới thường cải tiến về hiệu năng, tích hợp nhiều tính năng mới và tối ưu hóa hiệu suất năng lượng so với các thế hệ trước đó.

Intel chia dòng chip Core thành nhiều loại khác nhau
Intel chia dòng chip Core thành nhiều loại khác nhau

CPU Intel Xeon

CPU Intel Xeon là dòng bộ vi xử lý chuyên dụng cho máy chủ và trung tâm dữ liệu, phù hợp với doanh nghiệp và ứng dụng công nghiệp, yêu cầu hiệu năng cao và độ tin cậy trong môi trường làm việc liên tục.

Bộ xử lý CPU Intel Xeon có khá nhiều ưu điểm phải kể đến như: nhiều lõi, tuổi thọ sử dụng cao, bộ nhớ đệm L3 Cache cao lên đến 15 – 30MB cùng công nghệ phân luồng và hỗ trợ RAM ECC.

CPU Intel Xeon được ra đời năm 2013, phổ biến và nổi tiếng chỉ sau CPU Intel Core
CPU Intel Xeon được ra đời năm 2013, phổ biến và nổi tiếng chỉ sau CPU Intel Core

CPU Intel Xeon Có Thể Mở Rộng

Đây là dòng CPU Intel Xeon mở rộng với hiệu suất cực đỉnh, vượt trội hơn hẳn các bộ xử lý khác trên thị trường. Nó cho phép người dùng thực hiện đồng thời các tác vụ tính toán, kết nối mạng, lưu trữ và bảo mật.

Bộ vi xử lý CPU Intel Xeon mở rộng, bao gồm:

  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Bronze;
  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Silver;
  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Gold;
  • Bộ xử lý Intel® Xeon® Platinum.
CPU Intel Xeon mở rộng với hiệu suất cực đỉnh
CPU Intel Xeon mở rộng với hiệu suất cực đỉnh

Phân loại các chip Intel theo chức năng

Dành cho máy tính xách tay

Đối với máy tính xách tay thì dòng chip Intel hiệu năng xử lý công việc ổn định nhưng vẫn đảm bảo kích thước nhỏ gọn nhằm thuận tiện di chuyển được ưu tiện chọn lựa. Chúng đáp ứng hoàn hảo các nhu cầu của khách hàng như giải trí, làm việc hoặc chơi game.

Dưới đây là những lựa chọn phù hợp cho nhu cầu của bạn:

  • Vi xử lý Intel Celeron;
  • Vi xử lý Intel Pentium;
  • Vi xử lý trang bị công nghệ Intel vPro;
  • Vi xử lý Intel Core m3;
  • Vi xử lý Intel Core i3;
  • Vi xử lý Intel Core i5;
  • Vi xử lý Intel Core i7;
  • Vi xử lý Intel Core i9.
CPU Intel hiệu năng xử lý công việc ổn định nhưng vẫn đảm bảo kích thước nhỏ gọn
CPU Intel hiệu năng xử lý công việc ổn định nhưng vẫn đảm bảo kích thước nhỏ gọn

Dành cho máy tính để bàn

CPU Intel được gia đình, công ty và doanh nghiệp ưu tiên trang bị trên những chiếc máy tính để bàn. Đối với PC dạng mini hay All in One vẫn mang đến hiệu năng xử lý tuyệt vời.

Những mẫu chip Intel thường được lắp ráp trên máy tính để bàn như: Intel Celeron, Intel Pentium, Vi xử lý trang bị công nghệ Intel vPro, Intel Core i3, Intel Core i5, Intel Core i7 và Intel Core i9.

CPU Intel được gia đình, công ty và doanh nghiệp ưu tiên trang bị trên những chiếc máy tính để bàn
CPU Intel được gia đình, công ty và doanh nghiệp ưu tiên trang bị trên những chiếc máy tính để bàn

Dành cho máy trạm

Thông thường, các dòng máy trạm di động hoặc cố định sẽ ưu tiên sử dụng CPU Intel Core và CPU Intel Xeon. Chúng mang đến cho khách hàng hiệu năng vượt trội để thiết kế đồ  họa, xử lý hiệu ứng hình ảnh, phát triển Al, kết xuất 3D và nhiều hơn nữa.

Một số gợi ý mẫu chip dành cho máy trạm như: Nền tảng Intel vPro, Intel Core i9, Intel Xeon W và Vi xử lý có thể mở rộng Intel Xeon.

Các dòng máy trạm di động hoặc cố định sẽ ưu tiên sử dụng CPU Intel Core và CPU Intel Xeon
Các dòng máy trạm di động hoặc cố định sẽ ưu tiên sử dụng CPU Intel Core và CPU Intel Xeon

Bộ xử lý máy chủ

Đối với các máy chủ thì đa phần đều trang bị những con chip Intel nhằm đảm bảo tính ổn định, đồng thời cung cấp hiệu năng vượt trội giúp truyền tải dữ liệu qua các trung tâm hoặc điện toán đám mây.

Những lựa chọn không thể bỏ qua chẳng hạn: FPGA Intel, Intel Atom, Intel Xeon D và vi xử lý có thể mở rộng Intel Xeon.

Đối với các máy chủ thì đa phần đều trang bị những con chip Intel nhằm đảm bảo tính ổn định
Đối với các máy chủ thì đa phần đều trang bị những con chip Intel nhằm đảm bảo tính ổn định

Phân loại các CPU Intel theo nhu cầu sử dụng

Dành cho chơi game

Để chơi game mượt mà, bạn cần một chiếc máy tính hiệu năng mạnh mẽ. Do đó, Chip Intel Core đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Ngoài chơi game, khách hàng có thể vừa ghi hình vừa livestream mà không xuất hiện tình trạng giật, lag hay drop.

Các lựa chọn tối ưu dành cho game thủ, bao gồm: Intel Core i5, Intel Core i7, Intel Core i9 và Intel Core X-Series.

Để chơi game mượt mà, bạn cần một chiếc máy tính hiệu năng mạnh mẽ
Để chơi game mượt mà, bạn cần một chiếc máy tính hiệu năng mạnh mẽ

Dành cho sáng tạo nội dung

Xây dựng một bộ máy tính đáp ứng nhu cầu sáng tạo nội dung sẽ giúp trí tưởng tượng của bạn càng ngày càng cao. Trải nghiệm không dừng ở những hình ảnh, video chất lượng 4K mà có thể chuyển sang thực tế ảo cùng với video 360 độ.

Với những con chip Intel Core, bạn sẽ tự hoàn thiện hình ảnh, soạn nhạc phim hoặc chèn hiệu ứng theo ý muốn bản thân. Các dòng CPU phổ biến mà người dùng không thể bỏ qua: Intel Core i7, Intel Core i9, Intel Core X-Series và Intel Xeon W.

Với những con chip Intel Core, bạn sẽ tự hoàn thiện hình ảnh, soạn nhạc phim
Với những con chip Intel Core, bạn sẽ tự hoàn thiện hình ảnh, soạn nhạc phim

IoT và Bộ xử lý nhúng

Chip Intel sẽ giúp khách hàng dễ dàng phân biệt các cấp độ cũng như loại máy tính chuẩn xác, hợp lý tại nơi cần thiết nhờ hệ thống danh mục CPU cùng với bộ tăng tốc đa dạng được tối ưu. Điều này giúp người dùng hạn chế điện năng tiêu hao, tiết kiệm tiền bạc.

Các dòng được ưa chuộng tại loT và bộ xử lý nhúng như: Intel Vision, VPU Intel Movidius và Intel CPU.

Chip Intel sẽ giúp khách hàng dễ dàng phân biệt các cấp độ cũng như loại máy tính
Chip Intel sẽ giúp khách hàng dễ dàng phân biệt các cấp độ cũng như loại máy tính

Bộ xử lý AI cho Machine Learning và Deep Learning

Bộ xử lý AI cho Machine Learning và Deep Learning đóng vai trò xử lý những dữ liệu khổng lồ, không có cấu trúc nhưng vẫn ít tiêu hao điện năng. Toàn bộ hệ thống sẽ được mở rộng nhằm giúp bạn giải quyết công việc hiệu quả hơn.

Khách hàng có thể tham khảo thêm về các dòng CPU dưới đây: FPGA Intel, VPU Intel Movidius và Vi xử lý có thể mở rộng Intel Xeon.

Bộ xử lý Al óng vai trò xử lý những dữ liệu khổng lồ, không có cấu trúc
Bộ xử lý Al óng vai trò xử lý những dữ liệu khổng lồ, không có cấu trúc

Đánh giá CPU Intel

Khả năng chơi game

Khi chơi các tựa game nặng, cấu hình cao thì đòi hỏi CPU phải vận hành công suất hết mức có thể. Đặc biệt, bộ xử lý Intel có thể ép xung được hay không rất quan trọng. Bạn nên ưu tiên dòng CPU Intel có khả năng giữ hiệu năng ổn định trong suốt quá trình trải nghiệm.

Những bộ xử lý chơi game mượt mà, ổn định đến từ Intel, gồm: Intel® Core™ i5 và i7, Intel® Core™ i9, Intel® Core™ X-Series.

Bộ xử lý Intel có thể ép xung
Bộ xử lý Intel có thể ép xung

Khả năng xử lý đồ họa

CPU Intel đáp ứng hoàn hảo các yêu cầu công việc của những người làm nghề sáng tạo nội dung, xử lý đồ họa hình ảnh. Công việc của họ đòi hỏi những việc liên quan đến chỉnh sửa hình ảnh, video, dựng phim, chèn các hiệu ứng cũng như cải thiện chất lượng ảnh.

Gợi ý những bộ xử lý đồ họa Intel như: Intel® Core™ i7, Intel® Core™ i9, Intel® Core™ X-Series và Intel® Xeon® W.

CPU Intel đáp ứng hoàn hảo các yêu cầu công việc của những người làm nghề sáng tạo nội dung, xử lý đồ họa hình ảnh
CPU Intel đáp ứng hoàn hảo các yêu cầu công việc của những người làm nghề sáng tạo nội dung, xử lý đồ họa hình ảnh

IoT và Bộ xử lý nhúng

Nhờ vào bộ tăng tốc đã được nâng cấp loT cũng như danh mục CPU phong phú mà chip Intel sẵn sàng đáp ứng, giúp bạn sở hữu những chiếc máy tính để bàn hoặc laptop phù hợp theo nhu cầu.

Một số gợi ý không thể bỏ qua như: Sản phẩm của Intel® Vision, VPU Intel® Movidius™ và Intel® CPU.

Nhờ vào bộ tăng tốc đã được nâng cấp loT cũng như danh mục CPU phong phú mà chip Intel sẵn sàng đáp ứng
Nhờ vào bộ tăng tốc đã được nâng cấp loT cũng như danh mục CPU phong phú mà chip Intel sẵn sàng đáp ứng

Bảng so sánh hiệu năng các loại CPU Intel

Intel

Tốc độ

Intel Core i9-9900KS

4.0 / 5.0 GHz

Intel Core i9-10980XE

3.0 / 4.8 GHz

Intel Core i7-9700K

3,6 / 4,9 GHz

Intel Core i9-9900K

3.6 / 5.0 GHz

Intel Core i9-9900KF

3.6 / 5.0 GHz

Intel Xeon W-3175X

3,1 / 4,3 GHz

Intel Core i9-9980XE

4,4 / 4,5 GHz

Intel Core i7-8700K

3,7 / 4,7 GHz

Intel Core i7-8700

3,2 / 4,6 GHz

Intel Core i9-7960X

2,8 / 4,2 GHz

Intel Core i5-9600K

3,7 / 4,6 GHz

Intel Core i5-8600K

3,6 / 4,3 GHz

Intel Core i9-7980XE

2.6 / 4.2 GHz

Intel Core i9-7900X

3,3 / 4,3 GHz

Intel Core i5-8600

3,1 / 4,3 GHz

Intel Core i7-7700K

4.2 / 4.5 GHz

Intel Core i5-8500

3.0 / 4.1 GHz

Intel Core i5-9400 / i5-9400F

2.9 / 4.1 GHz

Intel Core i5-8400

2,8 / 4,0 GHz

Intel Core i7-7820X

3,6 / 4,3 GHz

Intel Core i3-9350KF

4.0 / 4.6 GHz

Intel Core i3-8350K

4.0 / – GHz

Intel Core i7-7700

3.6 / 4.2 GHz

Intel Core i7-7800X

3.5 / 4.0 GHz

Intel Core i5-7600K

3,8 / 4.2 GHz

Intel Core i5-7600

3,5 / 4,1 GHz

Intel Core i3-9100

3.6 / 4.2 GHz

Intel Core i3-8300

3,7 / – GHz

Intel Core i3-8100

3,6 / – GHz

Intel Core i5-7500

3,4 / 3,8 GHz

Intel Core i5-7400

3.0 / 3.5 GHz

Intel Core i3-7350K

4.2 / – GHz

Intel Core i3-7300

4.0 / – GHz

Intel Core i3-7100

3,9 / – GHz

Intel Pentium G5600

3,9 / – GHz

Intel Pentium G5400

3,7 / – GHz

Intel Pentium G4620

3,7 / – GHz

Intel Pentium G4560

3,5 / – GHz

Quy tắc đặt tên CPU Intel

Tất cả sản phẩm CPU từ nhà Intel luôn sử dụng một hệ thống quy tắc đặt tên nhất định, nhằm thể hiện ý nghĩa cũng như thông số.

Cụ thể, công thức áp dụng như sau: Tên thương hiệu – Dòng sản phẩm – Số thứ tự thế hệ CPU – Số ký hiệu sản phẩm (SKU) – Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

Tất cả sản phẩm CPU từ nhà Intel luôn sử dụng một hệ thống quy tắc đặt tên nhất định
Tất cả sản phẩm CPU từ nhà Intel luôn sử dụng một hệ thống quy tắc đặt tên nhất định

Tên thương hiệu

Cách đặt tên sản phẩm của Intel sẽ được bắt đầu bằng thương hiệu của CPU – bộ xử lý, dòng sản phẩm tổng thể được tạo ra như: Intel Pentium, Intel Celeron, Intel Core và Intel Xeon.

Cách đặt tên sản phẩm của Intel sẽ được bắt đầu bằng thương hiệu của CPU - bộ xử lý
Cách đặt tên sản phẩm của Intel sẽ được bắt đầu bằng thương hiệu của CPU – bộ xử lý

Dòng sản phẩm

Với mỗi CPU, sẽ có nhiều sản phẩm khác nhau tùy theo thế hệ sản xuất cũng như nhu cầu sử dụng mà hãng nhắm đến như sau:

  • CPU Intel Core i sẽ có 4 dòng sản phẩm khác như với sức mạnh hiệu năng từ thấp đến cao như: Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9.
  • CPU Xeon có các dòng như: Xeon W, Xeon E, Xeon Q, Xeon Bronzen, Xeon Silver,…
Với mỗi CPU, sẽ có nhiều sản phẩm khác nhau tùy theo thế hệ sản xuất cũng như nhu cầu sử dụng mà hãng nhắm đến
Với mỗi CPU, sẽ có nhiều sản phẩm khác nhau tùy theo thế hệ sản xuất cũng như nhu cầu sử dụng mà hãng nhắm đến

Số thứ tự thế hệ CPU

Tính đến tháng 7/2023, các bộ vi xử lý của tập đoàn Intel đã được phát triển qua 11 thế hệ, cũ nhất là thế hệ 1 và mới nhất là thế hệ 11. Hãng luôn cố gắng cập nhật, nâng cấp và cải tiến công nghệ cũng như thiết kế đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Các bộ vi xử lý của tập đoàn Intel đã được phát triển qua 11 thế hệ
Các bộ vi xử lý của tập đoàn Intel đã được phát triển qua 11 thế hệ

Số ký hiệu sản phẩm (SKU)

Số ký hiệu sản phẩm (SKU) thể hiện hiệu năng cũng như tốc độ xung nhịp vi xử lý của sản phẩm khi so sánh cùng dòng hoặc cùng thể hệ.

Số ký hiệu sản phẩm (SKU) thể hiện hiệu năng cũng như tốc độ xung nhịp vi xử lý của sản phẩm
Số ký hiệu sản phẩm (SKU) thể hiện hiệu năng cũng như tốc độ xung nhịp vi xử lý của sản phẩm

Hậu tố

  • Đối với các dòng laptop:
Hậu tốTênÝ nghĩa
G1-G7Graphics levelTích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới
HHigh performance graphicsHiệu năng cao (có thể sử dụng tối đa 45W)
UUltra-low powerTiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt (thường sử dụng khoảng 15W)
PMid-range performanceSức mạnh vừa phải

Sức mạnh và mức độ tiêu thụ điện nằm giữa chip U và H

QQuad-CoreLõi tứ
  • Đối với các dòng PC:
Hậu tốTênÝ nghĩa
FRequires discrete graphicsKhông được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA rời để xuất hình
KUnlockedMở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất
HKHigh performance optimized for mobile, unlockedHiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất
MMobileChip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại,  mỏng nhẹ
QQuad-CoreLõi tứ
HQHigh performance optimized for mobile, quad coreHiệu năng cao, 4 nhân thực
MQMobile, Quad-CoreChip di động lõi tứ
EEmbeddedLõi kép tiết kiệm điện
SSpecial (Performance-optimized lifestyle)Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)
TPower-optimized lifestyleTối ưu điện năng tiêu thụ
X/XEExtreme edition (Unlocked, High End)Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung

Xem thêm:

  • Thông số kỹ thuật và hiệu năng của chip Intel Core i7 8550U
  • Thông số kỹ thuật và hiệu năng của chip Intel Core i7 8750H
  • Chip Intel Core i5 8250U là gì? Chi tiết thông số và hiệu năng

Qua những thông tin trên, MIUI.VN đã đánh giá CPU Intel và phân loại các chip Intel theo chức năng. Nếu thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ ngay cùng người thân và bạn bè. Khách hàng nên dựa trên nhu cầu sử dụng và tài chính để đưa ra lựa chọn mẫu máy phù hợp.

Để lại bình luân

Nhập bình luận tại đây
Để lại tên bạn ở đây

BÀI VIẾT THỊNH HÀNH

Bài viết liên quan